tổng hợp phần tiếng việt lớp 9
TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 9 CẦN ÔN (Bao gồm ví dụ minh hoạ). Bạn nào muốn nhận file PDF bao gồm lý thuyết + bài tập Tiếng Việt (có đáp án) thì cmt mail chính xác nhé cô sẽ gửi mail cho các em.
1 Bảng Các Công Thức Lượng Giác Lớp 10, lớp 9, lớp 11 đầy đủ từ cơ bản - đặc biệt. Các tỉ số lượng giác Sin Cos Tan Cotan lớp 9, 10, 11 giúp các em học sinh nắm vứng kiến thức cơ bản nhất về lượng giác. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp các kiến thức về phần
Soạn bài Tổng kết phần tập làm văn; Soạn bài Tôi và chúng ta; Soạn bài Tổng kết phần văn học . I. Những nội dung cơ bản cần chú ý 1. Phần Đọc - Hiểu văn bản - Văn nghị luận: Xem lại một số tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận chính trị - xã hội như:
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt lớp 9 - văn mẫu. Tiết 135 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ potx. - Tiết sau ôn tập tổng hợp - Nghe - thực hiện Tiết 135 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống những kiến thức đã học về tiếng việt ở lớp 6 2.
tổng hợp kiến thức sinh học lớp 9. tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 8. tổng hợp kiến thức đại số lớp 9. tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 11. tổng hợp công thức tiếng anh lớp 9. tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 4. tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 5. tổng hợp kiến thức môn hóa lớp 9. tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 12.
Wat Is De Beste Dating App.
Soạn bài môn Ngữ văn lớp 9 học kì IISoạn văn Kiểm tra phần tiếng ViệtSoạn văn Kiểm tra phần tiếng Việt dưới đây được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 9 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Mời các em cùng tham khảo bài soạn văn mẫu Kiểm tra phần tiếng Việt để học tốt môn Ngữ văn lớp 9 hơn bài lớp 9 Bố của Xi-MôngSoạn bài lớp 9 Luyện tập viết hợp đồngSoạn bài Kiểm tra phần tiếng việt siêu ngắnKIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆTLuyện tập theo các đề bài sau1. Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại câu này thành câu không có khởi mắt tôi thì các anh lái xe bảo "Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!".Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôiGợi ý Khởi ngữ là "mắt tôi"; có thể viết lại câu này thành Nhìn mắt tôi, các anh lái xe bảo "Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!".2. Chỉ ra thành phần biệt lập trong những câu sau và giải thích phần ý nghĩa mà nó đem lại cho câu chứa Thật đấy, chuyến này không được Độc lập thì chết cả đi chứ sống làm gì cho nó nhục.Kim Lân, Làngb Cũng may mà bằng mấy nét vẽ, hoạ sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên.Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa PaGợi ýa "Thật đấy" là thành phần tình thái, dùng để xác nhận điều được nói đến trong câu.b "may" là thành phần tình thái, dùng để bộc lộc thái độ đánh giá tốt với điều được nói đến trong Cho biết những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây có tác dụng liên kết câu chứa chúng với câu nào. Đó là phép liên kết nào?a - Ba không giống cái hình ba chụp với Sao không giống, đi lâu, ba con già hơn trước Cũng không phải già, mặt ba con không có cái thẹo trên mặt như ra vậy, bây giờ bà mới biết.Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngàb Không một hôm nào bà Hai ở quán về mụ không sấn đến vạch thúng ra xem- Ái chà! Nhà này có mớ cá ngon gớm, chiều tớ phải xin một bát mấy là đến chiều mụ sai con bưng bát đến xin.Kim Lân, LàngGợi ýa Phép lặp giống, ba, già, ba con; phép thế vậy.b Phép nối Thế là.4. Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thé để liên kết câu trong đoạn trích sau đây- Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa! ở đấy tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai năm. Trước Cách mạng tháng Tám, tôi chở lên chở về mãi nhièu hoạ sĩ như bác. Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt này...Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa PaGợi ý Phép lặp Hoạ sĩ – hoạ sĩ; Phép thế Sa Pa - Chỉ ra sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong một đoạn văn ở một bài tập làm văn của ý Liên kết về nội dung là gì? Nó được biểu hiện trong văn bản như thế nào? Bài văn của em có thống nhất về nội dung không? Chọn một đoạn văn thể hiện sự thống nhất về mặt nội dung – chủ đề. Liên kết hình thức là gì? Bài làm của em đã sử dụng những phép liên kết hình thức nào? Chọn một đoạn văn có sử dụng phép liên kết hình thức thế, lặp, nối,....6. Đọc truyện cười sau đây và trả lời câu KIỂU ÁOCó ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dan, người thợ may bèn hỏi- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?Quan lớn ngạc nhiên- Nhà ngươi biết để làm gì?Người thợ may đáp- Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải mau ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn ngẫm nghĩ một hồi rồi bão- Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu.Theo Trường Chính - Phong Châu, Tiếng cười dân gian Việt Nama Tìm câu chứa hàm ý Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải mau ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn Nêu nội dung hàm ý của câu vừa tìm ý Hàm ý của câu này là Ngài phải cúi đâù luồn cúi trước quan trên, ngửng cao đầu hách dịch trước dân Theo em, người nghe có giải đoán được hàm ý của người nói không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?Gợi ý Người nghe viên quan không hiểu được hàm ý sâu xa của câu nói. Nếu hiểu được được ý chế giễu và phê phán của câu nói thì viên quan đã nổi các bạn tham khảo tài liệu liên quanĐề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015 - 2016Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 trường THCS Nghi Phú năm 2014 - 2015Dưới đây là bài soạn Kiểm tra phần tiếng Việt bản rút gọn nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 9 Kiểm tra phần tiếng ViệtNgoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 2 lớp 9 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 9 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới
Đề cương ôn tập Ngữ văn lớp 9 học kì 2 phần Tiếng việt dưới đây là tài liệu giúp các em ôn tập lại những khái niệm, chức năng cần ghi nhớ của các phép liên kết và các thành phần trong cương Ngữ văn lớp 9 học kì 2 phần Tiếng việtÔn tập phần Tiếng việtCâu 1 Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ? Cho ví dụ- Đặc điểmLà thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câuTrước khởi ngữ thường có thêm các từ về, đối với- Công dụng Nêu lên đề tài được nói đến trong câu- Ví dụTôi thi thôi chịuHăng hái học tập, đó là đức tính tốt của học sinhCâu 2 Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Cho ví Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của Thành phần tình thái là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong Ví dụMời u xơi khoai đi ạ! Ngô Tất TốCó lẽ văn nghệ rất kị "tri thức hóa" nữa. Nguyễn Đình Thib. Thành phần cảm thán là thành phần được dùng để bộc lộ thái độ, tình cảm, tâm lí của người nói vui, mừng, buồn, giận...; có sử dụng những từ ngữ như chao ôi, a , ơi, trời ơi.... Thành phần cảm thán có thể được tách thành một câu riêng theo kiểu câu đặc Ví dụ+/ Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt NamÔi ! là câu đặc biệtBão táp mƣa xa vẫn thẳng hàng Viễn Phương+/ Trời ơi, sinh giặc làm chi Trời ơi là thành phần biệt lập cảm thánĐể chồng tôi phải ra đi diệt thù Ca daoc. Thành phần gọi -đáp là thành phần biệt lập được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp; có sử dụng những từ dùng để gọi – Ví dụVâng, mời bác và cô lên chơi Nguyễn Thành LongNày, rồi cũng phải nuôi lấy con lợn...mà ăn mừng đấy ! Kim Lând. Thành phần phụ chú là thành phần biệt lập đƣợc dùng để bổ sung một số chitiết cho nội dung chính của câu;thƣờng được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa hai dấu gạch ngang với dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú cũng được đặt sau dấu ngoặc Ví dụLão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, vàtôi càng buồn lắm Nam CaoLác đác hãy còn những thửa ruộng lúa con gái xanh đen, lá to bản, mũi nhọn như lưỡi lê –con gái núi rừng có khác. Trần ĐăngCâu 3 Yêu cầu của việc liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu, đoạn văn?- Câu văn, đoạn văn trong văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thứcLiên kết nội dung các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn liên kết chủ đề; các đoạn văn, câu văn phải đƣợc xắp xếp theo trình tự hợp lí liên kết logic.Liên kết về hình thức các câu văn, đoạn văn có thể đƣợc liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tƣởng, phép thế, phép 4 Các phép liên kết câu và đoạn văn ? Cho ví dụ ?a. Phép lặp từ ngữ là cách lặp lại ở câu đứng sau những từ đã có ở câu trước.+/ Ví dụ Tôi nghĩ đến những niềm hi vọng, bỗng nhiên hoảng sợ. Khi Nhuận Thổ xin chiếc lư hương và đôi đèn nến, tôi cười thầm, cho rằng anh ta lúc nào cũng không quên sùng bái tượng gỗ. Lỗ Tấnb. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng- Câu sau được liên kết với câu trước nhờ các từ đồng nghĩa.+/ Ví dụ ...Hàng năm Thủy Tinh làm mưa làm gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về. Sơn Tinh, Thủy Tinh- Câu sau liên kết với câu trước nhờ các từ trái nghĩa.+/ Ví dụ Trên ghế bà đầm ngoi đít vịtDưới sân ông cử ngỏng đầu rồng Tú Xương- Câu sau liên kết với câu trước nhờ những từ ngữ cùng trường liên tưởng.+/ Ví dụ Bà lão đăm đăm nhìn ra ngoài. Bóng tối trùm lấy hai con mắt. Kim Lânc. Phép thế là cách sử dụng ở câu sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu yếu tố thế- Dùng các chỉ từ hoặc đại từ như đây, đó, ấy, kia, thế, vậy..., nó, hắn, họ, chúng nó...thay thế cho các yếu tố ở câu trước, đoạn Dùng tổ hợp "danh từ + chỉ từ" như cái này, việc ấy, điều đó,... để thay thế cho yếu tố ở câu trước, đoạn yếu tố được thay thế có thể là từ, cụm từ, câu, đoạn.+/ Ví dụ Nghệ sĩ điện truyền thẳng vào tâm hồn chúng ta. Ấy là điểm màu của nghệ thuật. Nguyễn Đình Thi Chỉ từ thay thế cho câud. Phép nốiCác phương tiện nối- Sử dụng quan hệ từ để nối và, rồi, nhưng, mà, còn, nên, cho nên, vì, nếu, tuy, để...+/ Ví dụ Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mƣợn ở thực nghệ sĩ không ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Nguyễn Đình Thi- Sử dụng các từ chuyển tiếp những quán ngữ nhƣ một là, hai là, trước hết, cuối cùng, nhìn chung, tóm lại, thêm vào đó, hơn nữa, ngược lại, vả lại ...+/ Ví dụ Cụ cứ tưởng thế chứ nó chẳng hiểu gì đâu! Vả lại nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! Nam Cao- Sử dụng tổ hợp "quan hệ từ, đại từ,chỉ từ" vì vậy, nếu thế, tuy thế . . . ; thế thì, vậy nên . ..+/ Ví dụ Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy nước Nam ta đặt làm quận huyện, không biết trông gương mấy đời Tống, Nguyên, Minh ngày xưa. Vì vậy ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng. Ngô gia văn phái-Tham khảo thêmĐề cương ôn tập Ngữ văn lớp 9 học kì 2Văn mẫu lớp 9 tập 2
Lý thuyết văn 9VnDoc xin giới thiệu tới các bạn nội dung bài Lý thuyết Ngữ văn 9 Ôn tập phần Tiếng Việt được sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu dưới Kiến thức cần nhớ bài Ôn tập phần Tiếng Việt1. Các phương châm hội thoại- Phương châm về lượng- Phương châm về chất- Phương châm quan hệ- Phương châm cách thức- Phương châm lịch sự2. Xưng hô trong hội thoạiTrong giao tiếp cần căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng, mục đích, nội dung giao tiếp… để tìm từ ngữ xưng hô thích hợpVD Vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi- Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh sang chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ thế nào?Từ ngữ xưng hô thể hiện thái độ lịch sự, khiêm nhường, đúng vai vế của vua Quang Trung tôi- tiên sinh3. Cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp- Cách dẫn trực tiếp trích lại y nguyên lời nhân vật, để trong ngoặc kép- Cách dẫn gián tiếp thuật lại lời nói, ý nghĩ của người khác và có sự điều chỉnh cho phù hợpII. Bài tập vận dụng bài Ôn tập phần Tiếng ViệtBài 1 Hãy chuyển những lời trong đoạn đối thoại sau trở thành lời dẫn gián tiếpVua Quang Trung cho vời người cống sĩ La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi- Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua tiên sinh nghĩ như thế nào?Thiếp nói- Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh giữ ra sao. Chúa công đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan. Gợi ýBài 1- Vua Quang Trung cho vời người cống sĩ La Sơn hỏi ý kiến rằng vua sắp cho quân ra chống cự giặc Thanh thì mưu đánh giữ cơ được thua thế Nguyễn Thiếp nói quân Thanh không rõ địa thế, tình hình quân ta nên không biết đánh giữ, nhà vua đi chuyến này không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp nội dung bài Ôn tập phần Tiếng Việt các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp...Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài lý thuyết Ngữ văn 9 Ôn tập phần Tiếng Việt cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 9, Soạn văn 9, Văn mẫu lớp 9, Giải VBT Ngữ văn 9, soạn bài lớp 9. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Để giúp các em học sinh lớp 9 có thể học tốt phần Tổng kết ngữ pháp tiếng Việt, Blog tư liệu ngữ văn đã tổng hợp sẵn phần lý thuyết và có một số ví dụ. Bảng Tổng kết ngữ pháp tiếng Việt lớp 9 tập hợp đầy đủ nội dung theo yêu cầu của CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Tên phương châm Khái niệm Ví dụ Phương châm về lượng Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung. Nội dung lời nói phải đúng như yêu cầu của giao tiếp, không thiếu, không thừa. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp. Vi phạm phương châm về lượng, thừa từ đẹp. Vì danh lam có nghĩa là cảnh đẹp Phương châm về chất Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. - “Ăn đơm, nói đặt” Vu khống, đặt điều, bịa chuyện. - “Ăn ốc nói mò” Nói không có căn cứ - “Ăn không nói có” Vu khống, bịa đặt Phương châm quan hệ Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tranh nói lạc đề. “Ông nói gà bà nói vịt” nói không đúng đề tài giao tiếp, mỗi người nói một nẻo Phương châm cách thức Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch tránh nói mơ hồ. - Ăn nên đọi nói nên lời Khuyên nói năng rành mạch, rõ ràng. - Dây cà ra dây muống Nói năng dài dòng, rườm rà. - Lúng búng như ngậm hạt thị Nói ấp úng không thành lời. Phương châm lịch sự Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. Hỏi tên rằng Mã Giám Sinh Hỏi quê rằng Huyện Lâm Thanh cũng gần -> Vi phạm PCLS nói năng cộc lốc. Lưu ý 1. Phương châm chi phối nội dung trong hội thoại lượng, chất, quan hệ, cách thức. Phương châm chi phối quan hệ giữa các cá nhân lịch sự 2. Quan hệ giữa các phương châm hội thoại Để tuân thủ các phương châm trong hội thoại, người nói phải nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói nhằm mục đích gì? 3. Nguyên nhân vi phạm phương châm hội thoại - Người nói vô ý, vụng về thiếu văn hóa trong giao tiếp. VD Anh làm rể hỏi thăm người trèo cây... - Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. VD Bác sĩ nói dối với bệnh nhân về tình trạng sức khoẻ. - Người nói muốn gây một sự chú ý, hướng người nghe hiểu theo một ý nghĩa hàm ẩn nào đó. VD Câu nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” vi phạm phương châm về lượng để buộc người nghe phải hiểu câu nói theo một nghĩa khác. 4. Xung hô trong hội thoại Tiếng Việt có một hệ thống các từ ngữ xưng hô rất phong phú và đa dạng. Người nói cần tuỳ thuộc tính chất tình huống giao tiếp, mối quan hệ với người nghe mà lựa chọn từ ngữ xưng hô cho hợp lý. II. CÁCH DẪN GIÁN TIẾP, CÁCH DẪN TRỰC TIẾP Cách dẫn Ví dụ Dẫn trực tiếp Là nhắc lại nguyên văn Lời nói hoặc ý nghĩ được đặt trong dấu ngoặc kép, trước đó có dấu hai chấm có thể không có dấu hai chấm Một tiếng đồng hồ sau, cô nói “Chị Xiu thân yêu ơi, một ngày nào đó em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Na-plơ”. O Hen-ri Dẫn gián tiếp Thuật lại có điều chỉnh cho thích hợp; không đặt trong dấu ngoặc kép, trước đó có thể thêm từ “rằng” hoặc từ “là” - Thầy giáo dặn chúng tôi là ngày mai đến sớm 15 phút. Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp - Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Thêm từ rằng hoặc là trước lời dẫn - Thay đổi đại từ nhân xưng sang ngôi thứ ba - Lược bỏ các từ chỉ tình thái, chuyển các từ chỉ thời điểm hiện tại thành quá khứ - Trước khi đi, mẹ tôi dặn “Con nhớ nhắc em học bài nhé!”. - Trước khi đi, mẹ tôi dặn tôi nhớ nhắc em tôi học bài. dẫn gián tiếp Lưu ý - Trong giao tiếp, khi kể chuyện bằng lời nói, cách dẫn gián tiếp được dùng thường xuyên hơn. - Lời đối thoại của nhân vật trong truyện các câu chuyện cũng là lời dẫn trực tiếp, được đánh dấu bằng cách gạch đầu dòng ở đầu lời thoại. - Về mặt vị trí, lời dẫn trực tiếp có thể đứng trước, đứng sau hoặc đúng cả phía trước và phía sau lời người dẫn. - Lời dẫn gián tiếp tuy không bắt buộc đúng từng từ nhưng phải đảm bảo đúng ý. “Ông luôn có những biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến, nắm bắt rất bài bản cách làm sao cho hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, ông luôn nhiệt tình hướng dẫn nông dân muốn học nghề làm vườn”, ông Trí nói. III. THUẬT NGỮ Khái niệm Ví dụ Đặc điểm Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ. Bán đảo là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa. - Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. Lưu ý - Là một lớp từ vựng đặc biệt nhưng thuật ngữ vẫn nằm trong vốn từ vựng chung của một ngôn ngữ. Có những thuật ngữ trở thành từ ngữ thông thường và cũng có những từ ngữ thông thường trở thành thuật ngữ trong khi nó vẫn giữ ý nghĩa thông thường. - Ví dụ com-pu-tơ, in-tơ-nét, ti vi… là những thuật ngữ đã được dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày; nước, muối là những từ ngữ thông thường đã trở thành thuật ngữ trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa thông thường của nó. - Muốn sử dụng thuật ngữ chính xác, cần nắm được khái niệm thuật ngữ và lĩnh vực mà thuật ngữ được sử dụng. IV. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG Cách phát triển từ vựng Lưu ý Ví dụ Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc - Ban đầu từ chỉ có một nghĩa nghĩa gốc, sau đó nó được thêm các nghĩa khác nghĩa chuyển. - Có hai phương thức chuyển nghĩa là phương thức hoán dụ và phương thức ẩn dụ. Xuân1 mùa đầu tiên của năm nghĩa gốc. VD Xuân đã về. Xuân2 năm. VD Đã bao xuân rồi trôi qua nghĩa chuyển, theo phương thức hoán dụ Xuân3 tuổi trẻ. VD Ngày xuân em hãy còn dài nghĩa chuyển, theo phương thức ẩn dụ Tạo từ mới Bằng cách ghép từ này với từ khác Trí tuệ nhân tạo, điện thoại thông minh… Mượn từ tiếng nước ngoài - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. Ngày nay chủ yếu mượn từ tiếng châu Âu tiếng Anh - Từ chưa việt hoá hoàn toàn giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Việt hoá hoàn toàn viết bình thường. - Chưa việt hoá hoàn toàn In-tơ-nét, ra-di-ô, a-xít - Việt hoá hoàn toàn Cà phê, ô tô, xà phòng, xăm, lốp - Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ ngữ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm. - Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ tạo ra nghĩa mới cho từ. Nhưng nghệ thuật ẩn dụ, nghệ thuật hoán dụ không tạo ra nghĩa mới cho từ mà chỉ tạo ra nghĩa tạm thời lâm thời cho từ. Ví dụ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Mặt trời trong câu thơ thứ hai là ẩn dụ nghĩa là chỉ Bác Hồ. Ở đây, mặt trời có nghĩa là Bác Hồ chỉ có giá trị trong câu thơ này. Ra khỏi câu thơ mặt trời không còn nghĩa là Bác Hồ nữa. IV. KHỞI NGỮ Đặc điểm Công dụng Ví dụ - Đứng trước chủ ngữ - Trước khởi ngữ có thể thêm được các từ về, với, đối với, còn - Giữa khơi ngữ và chủ ngữ có thể thêm thừ thì Nêu lên đề tài được nói đến trong câu hoặc để nhấn mạnh đối tượng Nhà tôi tôi ở, việc tôi tôi làm, cơm gạo của tôi tôi ăn. V. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Thành phần biệt lập Đặc điểm, công dụng Ví dụ Thành phần tình thái - Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. - Các loại tình thái + Tình thái chỉ mức độ tin cậy hình như, có lẽ, chắc hẳn, chắn chắn, chắc là… + Tình thái chỉ thái độ à, ạ, hả, hử, ư… + Gắn với ý kiến người nói theo tôi, ý ông ấy, theo anh… - Có lẽ mẹ con tôi cũng chẳng muốn đi. - Em chào cô ạ! Thành phần cảm thán - Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói vui, buồn, hờn, giận, mừng, giận, yêu, ghét… - Thường đứng đầu câu, có thể tách thành câu đặc biệt. Chao ôi, đường còn xa lắm! Thành phần gọi –đáp Được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. Em ơi, Ba lan mùa tuyết tan. Thành phần phụ chú - Được dùng để bổ sung một chi tiết cho nội dung chính của câu. - Dấu hiệu nhận biết nằm giữa hai dấu gạch ngang, nằm giữa hai dấu phẩy, nằm giữa dấu gạch ngang và dấu phẩy, nằm trong dấu ngoặc đơn, năm sau dấu hai chấm. Lác đác hãy còn những thửa ruộng lúa con gái xanh đen, lá to bản, mũi nhọn như lưỡi lê - con gái núi rừng có khác Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu. VI. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Liên kết Đặc điểm Ví dụ Liên kết nội dung Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Liên kết chủ đề Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn Liên kết lô – gic Các đoạn văn và các câu phải sắp xếp theo một trình tự hợp lí Liên kết hình thức phép liên kết Các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một sồ biện pháp chính như sau Phép lặp Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước Tiếng hát của các em lan trên các cánh đồng bay theo gió. Tiếng hát trong như những giọt sương trên bờ cỏ. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng Sử dụng ở câu sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước - Nó ngôn ngữ là cái “cây vàng” trong câu thơ của Gớt; câu mà Lê-nin rất thích, và tôi cũng rất thích. Nhà thơ lớn của nhân dân Đức đã viết “Mọi lí thuyết, bạn ơi, là màu xám. Nhưng cây vàng của cuộc sống mãi mãi xanh tươi. - Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. - Mưa vẫn ồ ạt như vỡ bờ đập. Ánh chớp loé lên soi rõ khuôn mặt anh trong một giây. Phép thế Sử dụng ở câu sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước Chín giờ có chuyên tàu ở Hà Nội đi qua huyện. Đó là sự hoạt động cuối cùng của đêm khuya. Phép nối Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh, vừa kêu, làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở gần đấy nghe tiếng. Thế là, cả một bọn Muỗm lốc nhốc chạy ra, VII. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý Đặc điểm Ví dụ Nghĩa tường minh Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. - Tối mai bạn đi xem phim với tôi được không? - Buổi tối mình không đi xem phim với bạn được. Nghĩa tường minh Hàm ý tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. - Tối mai bạn đi xem phim với tôi được không? - Buổi tối mình còn phải trông nhà. Hàm ý Mình không đi xem phim với bạn được - “Người đồng mình tuy thô sơ da thịt/ Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con” -> Hàm ý người đồng mình tuy giản dị, mộc mạc nhưng ý chí, niềm tin và nghị lực thì lớn lao. Điều kiện sử dụng hàm ý – Người nói viết có ý thức đưa hàm ý vào câu. – Người nghe đọc có năng lực giải đoán hàm ý. Các tạo hàm ý - Cố tình vi phạm các phương châm hội thoại và quy tắc xưng hô. - Ví dụ truyện Lợn cưới, áo mới - Sử dụng hành động nói gián tiếp để tạo hàm ý. – Củ gì thế này? – Bác lái xe hỏi. – Củ tam thất cháu vừa đào thấy. Cháu gửi bác gái ngâm rượu uống. Hôm nọ bác chẳng bảo bác gái vừa ốm dậy là gì? Nguyền Thành Long Câu in đậm là câu hỏi nhưng được dùng với hàm ý khẳng định Hôm trước bác bảo bác gái vừa ốm dậy nên cháu biếu bác gái để bổi bổ sức khoẻ. VIII. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ Stt Biện pháp tu từ Khái niệm Ví dụ 1 So sánh So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cô giáo như mẹ hiền. 2 Ẩn dụ Ẩn dụ là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện khác có nét tương đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Uống nước nhớ nguồn Hưởng thụ thành quả thì phải biết ơn những người đã tạo ra thành quả. 3 Nhân hóa Nhân hoá là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người. Chị gà mái mơ âu yếm nhìn lũ con chơi đùa. 4 Hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ nhất định với nó, nhằm làm tăng tính hình ảnh và tính hàm súc câu văn. Nam Cao là cây bút xuất sắc của văn học hiện thực phê phán Việt Nam. 5 Điệp ngữ là từ ngữ hoặc cả một câu được lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc… Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. 6 Chơi chữ Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị. Bí mật sẽ có ngày bật mí. 7 Nói quá Biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Cụ Bá thét ra lửa ấy. 8 Nói giảm, nói tránh Biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. Khi anh về, ông cụ đã về với tổ tiên. 9 Liệt kê Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… IX. TỪ VỰNG Từ loại Khái niệm – Phân loại Ví dụ Từ đơn Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Chim/ khôn/ kêu/ tiếng/ rảnh rang/ Từ phức Khái niệm Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. Từ ghép - Gồm hai tiếng trở lên và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa - Phân loại từ ghép + Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tinh chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. Ví dụ máy bay, xe đạp, bút chì… + Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. Ví dụ quần áo, chén bát, nhà cữa… Từ láy - Gồm hai tiếng trở lên và có quan hệ láy âm giữa các tiếng. - Phân loại từ láy + Láy toàn bộ hoàn toàn các tiếng lặp lại hoàn toàn có khi có biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối. Ví dụ nho nhỏ, trăng trắng, ào ào, sạch sành sanh… + Láy bộ phận Là từ láy mà các tiếng chỉ lặp lại phụ âm đầu hoặc phần vần. Ví dụ - Láy phụ âm đầu trồng trọt, xào xạc, lao xao… - Láy vần lom khom, lác đác, Nghĩa của từ Có ba cách chính để giải thích nghĩa của từ - Trình bày khái niệm mà từ ngữ miêu tả. - Miêu tả sự việc, hành động, đặc điểm mà từ biểu thị. - Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích. Từ nhiều nghĩa - hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Hiện tượng từ nhiều nghĩa là kết quả quá trình chuyển nghĩa của từ. - Trong các nghĩa của từ nhiều nghĩa có + Nghĩa gốc nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển các nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. Từ đồng âm những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Nhờ có hoàn cảnh giao tiếp mà ta có thể xác định được nghĩa của từ đồng âm. Con ngựa đá chỉ hành động và chỉ chất liệu Từ nhiều nghĩa có sự chuyển nghĩa giữa các từ. Công viên là lá phổi của thành phố. Từ thuần Việt Là những từ do nhân dân ta sáng tạo Trời, đất, nhà, đàn bà… Từ mượn - Từ của tiếng nước ngoài đặc biệt là tiếng Hán được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị sự vật hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. - Mượn với số lượng nhiều nhất Tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. - Ngoài ra, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga… - Từ gốc Hán Hán cổ Chè, ngà, chén, chém, chìm, buồng, buồn, buồm, mùi, mùa… - Từ Hán Việt Xuất huyết, từ trần, thổ, bản địa, hôn nhân, phụ nữ, phụ lão, trà, mã, trọng, khinh, vượng, cận… - Ra-đi-ô, in-tơ-nét, xà phòng, cà phê... Trường từ vựng Tập hợp những từ có một nét chung về nghĩa. đồ dùng học tập sách, bút, viết, thước, tẩy. Từ đồng nghĩa Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. quả - trái, bông - hoa. Từ trái nghĩa Những từ có nghĩa trái ngược nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó. tốt - xấu, đúng - sai, cao - thấp. Từ tượng thanh Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. tí tách, leng keng, lóc cóc. Từ tượng hình Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật. lom khom, ngoằn ngoèo. Từ ngữ địa phương Khác với từ ngử toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. heo lợn, trái quả, đậu đỗ, tía cha, má, mệ, u, bầm mẹ Biệt ngữ xã hội Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội. trứng ngỗng 0 điểm, cây gậy 1 điểm... Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ - Khái niệm Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn khái quát hơn hoặc hẹp hơn ít khái quát hơn nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. Sinh vật động vật, thực vật… Thành ngữ Khái niệm Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng. - Cách sử dụng; Trong câu thành ngữ cố thế đảm nhiệm chức vụ cú pháp giống thực từ làm chủ ngữ, vị ngữ; trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ. - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. Lèn thác xuống ghềnh; Bảy nổi ba chìm; Tối lửa tắt đèn; Nồi da nấu thịt; Ruột để ngoài da... X. NGỮ PHÁP 1. Từ loại Stt Từ loại Khái niệm Phân loại Chức vụ trong câu Đặc điểm, cấu tạo, ý nghĩa 1 Danh từ Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Có hai loại Danh từ chung người, hoa, cá…, danh từ riêng Sóc Trăng, Lý Thường Kiệt… - Làm chủ ngữ trong câu VD Trời / đang mưa. CN VN - Làm vị ngữ khi kết hợp với từ “là” ở đằng trước. VD Tôi / là học sinh. CN VN - Kết hợp với số từ, lượng từ ở đằng trước - Kết hợp với các từ này, ấy, nọ… các từ chỉ đặc điểm, tính chất mà danh từ biểu thị ở đằng sau tạo thành cụm danh từ. 2 Động từ Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật Có hai loại - Động từ tình thái định, dám, toan… - Động từ chỉ hành động, trạng thái + Động từ chỉ hành động trả lời cho câu hỏi làm gì? VD chạy nhảy, học tập… + Động từ chỉ trạng thái trả lời cho câu hỏi làm sao? VD buồn, vui, đau, giận… - Làm vị ngữ trong câu VD Hoa / đang học bài. CN VN - Kết hợp về phía trước với các từ đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy... về phía trước. - Kết hợp về phía sau với các từ được, ngay, thôi, nào… các từ ngữ bổ sung chi tiết về đối tượng, địa điểm, thời gian… tạo thành cụm động từ 3 Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. Có hai loại - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối có thể kết hợp với từ chỉ mức độ VD vui, buồn, xanh, đỏ, đậm, nhạt… - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không kết hợp được với từ chỉ mức độ VD xanh ngắt, đo đỏ, đầm đậm… - Làm vị ngữ trong câu VD Cô ấy / trẻ trung CN VN - Làm chủ ngữ trong câu VD Đỏ / là màu cờ tổ quốc. CN VN - Kết hợp về phía trước với các từ rất, hơi, quá, cực kì, đang, sẽ, cũng, vẫn… - Kết hợp về phía sau với các từ quá lắm, cực kì… các từ ngữ chỉ sự so sánh, phạm vi… tạo thành cụm tính từ. - Phụ ngữ trước biểu thị quan hệ thời gian đã, đang, sẽ, sự tiếp diễn tương tự vẫn, còn, lại, mức độ rất, hơi, đặc điểm, tính chất… - Phụ ngữ sau biểu thị vị trí đó, kia, này, nọ, sự so sánh như, mức độ quá, lắm 4 Số từ - Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. - Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ, + Từ chỉ số lượng một, hai, ba, một trăm, một ngàn… + Số thú tự thứ nhât, thứ nhì, thứ tư… Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ VD Một canh, hai canh, lại ba canh/ Canh bốn canh năm vừa chợp mắt. - Kết hợp với DT ở đằng sau biểu thị số lượng VD một quyển sách - Kết hợp với DT ở đằng trước biểu thị số thứ tự VD quyển sách thứ nhất 5 Đại từ Là từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi. - Đại từ để trỏ + ĐT để trỏ người, sự vật tôi, anh ấy, họ, nó… + ĐT để trỏ số lượng bấy nhiêu + ĐT để trỏ hoạt động, tính chất thế, vậy... - Đại từ để hỏi - + ĐT để hỏi về người, sự vật ai, cái gì - + ĐT để hỏi về số lượng bao nhiêu, mấy... + ĐT để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc làm sao, thế nào - Làm chủ ngữ trong câu VD Tôi / là học sinh. CN VN - Làm vị ngữ trong câu VD Người học giỏi nhất lớp là / nó CN VN - Phụ ngữ của danh từ động từ, tính từ VD Tiếng nó phụ ngữ của danh từ dõng dạc nhất xóm. - ĐT không có nghĩa cố định, nghĩa của ĐT phụ thuộc vào nghĩa của từ mà nó thay thế. - Ngoài ra, Tiếng Việt còn sử dụng các từ khác để xưng hô. VD từ chỉ quan hệ gia đình ông, bà, bố, mẹ, anh, chị…; từ chỉ nghề nghiệp bác sĩ, thủ trưởng…; từ chỉ quan hệ xã hội bạn… 6 Lượng từ Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Từ chỉ ý nghĩa toàn thể tất cả, toàn thể, hết thảy… - Từ chỉ ý nghĩa tập hợp, phân phối mọi, mỗi, từng… Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ Vd Tất cả các / bạn học sinh / ấy PTr TT PS 7 Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí sự vật trong không gian hoặc thời gian VD này, nọ, ấy, kia, đó, đấy... - Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ VD Tất cả các / bạn học sinh / ấy … PTr TT PS - Làm chủ ngữ, trạng ngữ trong câu VD Đó / là em tôi. CN VN 8 Phó từ Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động tính tù. Có hai loại - Phó từ đứng trước ĐT, TT +PT chỉ quan hệ thời gian đã, đang, sẽ + PT chỉ mức độ rất, quá, hơi + PT chỉ sự tiếp diễn tương tự vẫn, còn, lại + PT chỉ sự phủ định không, chưa, chẳng + PT chỉ sự cầu khiên hãy đừng, chớ - Phó từ đứng sau ĐT, TT + PT chỉ mức độ lắm, quá + PT chỉ khả năng được + PT chỉ kết quả và hướng Thường làm phụ ngữ trong cụm động từ, cụm tính từ. VD đang / học / bài PTr TT PS - Kết hợp với động từ tạo thành cụm động từ. VD đang / học / bài PTr TT PS 9 Quan hệ từ Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. - Quan hệ từ đơn và, với, cùng, của, vì, nhưng... - Quan hệ từ sóng đôi cặp QHT Vì... nên..., nếu… thì... Liên kết từ, cụm từ; lien kết các vế trong câu ghép; liên kết các câu. Ý nghĩa mà quan hệ từ biểu thị - của quan hệ sở hữu - bằng chỉ phương tện, chất liệu - ở chỉ vị trí - và quan hệ liệt kê - nhưng quan hệ tương phản - còn quan hệ đối chiếu, so sánh - để quan hệ mục đích - vì quan hệ nguyên nhân … 10 Trợ từ Là những từ chuyên đi kèm các từ ngữ khác để nhấn mạng hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Vd chính, ngay, đích, là, những, có… Nó ăn những hai bát cơm. đánh giá hai bát là nhiều Không có khả năng tự mình làm thành một câu độc lập, không có khả năng làm thành phần câu hoặc thành tố trong cụm từ. 11 Tình thái từ Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. - TTT nghi vấn à, ư, hử, hở, chứ, chăng… - TTT cầu khiến đi, thôi, nào, với… - TTT cảm thán thay, sao, biết bao… - TTT biểu thị sắc thái tình cảm ạ, nhé, cơ, mà... Lưu ý - Khi nói hay viết cần chú ý sử dụng TTT phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - TTT rất ít được dùng trong văn bản hành chính và khoa học. - Khi nói hay viết cần chú ý sử dụng TTT phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - TTT rất ít được dùng trong văn bản hành chính và khoa học. 12 Thán từ Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Gồm hai loại chính - Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi… - thán từ gọi đáp này, ơi, vâng, dạ, ừ … Không có khả năng làm thành phần chính của câu hoặc thành tố trong cụm từ nhưng có khả năng làm thành một câu độc lập câu đặc biệt - Thường đứng đầu câu. - Có thể tách thành câu đặc biệt. 2. Cụm từ Gồm cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ 1. Cụm danh từ Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và một số từ phụ thuộc nó tạo thành gồm 3 bộ phận, có thể vắng phần trước hoặc phần sau. Phần trước t Phần trung tâm T Phần sau s t1 t2 s1 s2 Lượng từ toàn thể Lượng từ bộ phận/ Số từ Danh từ Bổ sung đặc điểm Chỉ từ Phần trước t Phần trung tâm T Phần sau s t1 t2 T1 T2 s1 s2 Tất cả các bạn học sinh lớp 9 đó viên quan ấy một thanh sắt 2. Cụm động từ Cụm động từ là tổ hợp từ do động từ và một số từ phụ thuộc nó tạo thành gồm 3 bộ phận, có thể vắng phần trước hoặc phần sau. Phần trước Phần trung tâm Phần sau Phần trước Phần trung tâm Phần sau Phó từ ĐỘNG TỪ Bổ sung ý nghĩa cho động từ đang học bài chạy tới đã rụng 3. Cụm tính từ Cụm tính từ là tổ hợp từ do tính từ và một số từ phụ thuộc nó tạo thành gồm 3 bộ phận, có thể vắng phần trước hoặc phần sau. Phần trước Phần trung tâm Phần sau Phần trước Phần trung tâm Phần sau Phó từ TÍNH TỪ Bổ sung ý nghĩa cho tính từ vốn đã rất yên tĩnh này nhỏ lại vẫn trẻ XI. CÁC KIỂU CÂU 1. Câu chia theo cấu tạo Các thành phần câu Thành phần Đặc điểm Ví dụ Thành phần chính Chủ ngữ Nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái…được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời câu hỏi “ai?”, “con gì?’, “cái gì?”… Có lẽ ngày mai trời sẽ nắng Chiếc bút bạn tặng tôi rất đẹp. Cụm từ làm chủ ngữ Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại. tính từ làm chủ ngữ Vị ngữ Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi “làm gì?”, “làm sao”, “như thế nào?”, hoặc “là gì?”… - Mấy con chiền chiện ríu rít gọi nhau trên tầu cau. - Bông hoa này cánh còn tươi lắm. Thành phần phụ Trạng ngữ Đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa câu, nêu lên hoàn cảnh về không gian thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích… diễn ra sự việc nói ở trong câu. - Trên cây, chim hót líu lo. Không gian – nơi chốn - Sáng nay, chúng em đi lao động. Thời gian - Vì rét, những cây bàng rụng hết lá. Nguyên nhân - Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt. Mục đích - Bằng một giọng chân tình, thaỳa giáo khuuyên chúng em cố gắng học tập. Phương tiện Khởi ngữ Đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài được nói đến trong câu, có thể thêm quan hệ từ về, đối với, với vào trước. - Về các môn tự nhiên, Nam là người học rất giỏi. - Còn tôi, tôi sẽ đi. - Về công nghệ nó đang phát triêntriển hơn báo giờ hêt - Đối với con, nó rất tuyệt vời. Thành phần biệt lập Thành phần tình thái - Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. - Các loại tình thái tình thái chỉ mức độ, tình thái gắn với ý kiến người nói, tình thái thể hiện thái độ. Dường như không một ai quan tâm đến điêù đó. Không hiểu sao cứ đến lúc ấy ông Hai lại thấy buồn. Thành phần cảm thán Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói buồn vui, mừng, giận… - Chao ôi, cái nón này đẹp làm sao! - Trời, nó đến rồi! - Than ôi, còn có vài đồng mà thôi! - Ôi kì lạ và thiêng liêng - Bếp lửa Thành phần phụ chú Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. - Khí metan, công thức hóa học CH4, là một hydrocacbon nằm trong dãy đồng đẳng ankan. - Ankan là hydrocacbon no không tạo mạch vòng gồm một số khí metan, etan, propan, butan, pentan… Thành phần gọi đáp Được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. - Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. - Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không? Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu không tham gia vào nòng cốt câu Định ngữ Định ngữ là thành phần phụ trong câu tiếng Việt. Nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ cụm danh từ. Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm C –V. - Chị tôi có mái tóc đen. đen là từ, làm rõ nghĩa cho danh từ “tóc”. Đen là định ngữ - Chị tôi có mái tóc đen mượt mà. đen mượt mà là ngữ, làm rõ nghĩa cho danh từ “tóc”. Đen mượt mà là định ngữ - Quyển sách mẹ tặng rất hay. mẹ / tặng là cụm C-V, làm rõ nghĩa cho danh từ “Quyển sách”. mẹ tặng là định ngữ Bổ ngữ Bổ ngữ là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ. - Cuốn sách rất vui nhộn. rất là bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho tính từ “vui nhộn”, rất vui nhộn được gọi là Cụm tính từ - Gió đông bắc thổi mạnh. mạnh là bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho động từ “thổi”, thổi mạnh được gọi là Cụm động từ Các kiểu câu theo chức năng STT Kiểu câu Đặc điểm Ví dụ 1 Câu trần thuật đơn Câu đơn Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. Tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ mạnh. C V Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều. C V 2 Câu rút gọn - Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu trạng ngữ, chủ ngữ hoặc vị ngữ…. - Mục đích + Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người lược bỏ chủ ngữ - Hai ba người theo đuổi nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. - Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3 Câu đặc biệt - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. - Tác dụng + Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn; + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng; + Bộc lộc cảm xúc. + Gọi đáp. - Một đêm mùa xuân. - Tiếng reo. Tiếng vỗ tay - “Trời ơi!” Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! 4 Câu ghép - Câu ghép là những câu do hai hay nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V được gọi là một vế câu. - Cách nối các vế của câu ghép + Dùng những từ có tác dụng nối nối bằng một quan hệ từ, nối bằng một cặp quan hệ từ, nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau. + Nối bằng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép quan hệ nguyên nhân Vì… nên…, quan hệ điều kiện Nếu… thì…, quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích. - Vì em hát hay nên em được vào đội văn nghệ. - Nếu lớp em đứng thứ nhất thì chúng em sẽ rất tự hào - Tuy nhà em xa trường nhưng em luôn đi học đúng giờ. - Bạn lau bảng hay tôi lau bảng. - Mưa càng to thì đường càng trơn. - Bạn A đổ rác, bạn B lau bảng và bạn C quét lớp. - Chiếc xe dừng rồi anh ta bước xuống. - Sau cơn mưa, trời quang, mây tạnh và có nắng lên. - Lan không đến nghĩa là bạn ấy không tham gia. - Để bố mẹ vui lòng, em luôn cố gắng học tập. 5 Dùng cụm C – V để mở rộng câu Câu đơn mở rộng - Khi nói hoặc viết, có thể ldungf những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị cụm C – V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. - Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ đều có thể cấu tạo bằng cụm C – V. - Văn chương // gây cho ta những tình cảm ta / không có, luyện những tình cảm ta / sẵn có. C c v V c v -> Cụm C – V làm phụ ngữ trong cụm danh từ - Chiếc bàn này // chân / đã gãy. -> Cụm C – V làm vị ngữ. c v C V - Khuôn mặt / bầu bĩnh của em // thật đáng yêu. -> Cụm C – V làm chủ ngữ. C v C V - Chị Ba / đến // khiến tôi / rất vui và vững tâm. -> Cụm C – V làm chủ ngữ và làm phụ ngữ trong cụm động từ. c v c v C V - Bạn // vẫn trẻ như một thanh niên / đang tuổi đôi mươi. -> Cụm C – V làm phụ ngữ trong cụm tính từ. c v C V 6 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác chỉ chủ thể của hoạt động - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào chỉ đối tượng của hoạt động. - Mục đích của việc chuyển đổi nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất. - Cách chuyển đổi + Chuyển từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ cụm từ ấy. + Chuyển từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ cụm từ chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. - Không phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động. - Người thợ thủ công làm ra đồ gốm khá sớm. -> Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm. - Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua khúc sông này. - Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước khác nhau. 2. Câu chia theo mục đích giao tiếp bỏ câu phủ định Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng Ví dụ Câu nghi vấn - Có từ ngữ nghi vấn ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, có… không, đã… chưa… hoặc có từ hay - Thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi khi không dùng để hỏi có thể kết thúc bằng dấu chấm hoặc chấm than - Chức năng chính dùng để hỏi - Ngoài ra, câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? - Mình đọc hay tôi đọc? Câu cầu khiến - Có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến. - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Dùng đề điều khiển yêu cầu khuyên bảo, ra lệnh, đề nghị. - Có thể dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, cầu kiến, khẳng định… - Đi thôi con. - Nghỉ, nghiêm! ngữ điệu cầu khiến Câu cảm thán - Có những từ ngữ cảm thán như ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, người viết; - Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. Dùng để bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đè không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đế này hỏng mất. Câu trần thuật - Không có dấu hiệu hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng - Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. - Chức năng chính dùng để kể, tả, thông báo, nhận định… - Ngoài ra còn dùng để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc, yêu cầu… Vả lại ở nhà cũng rét thế thôi. An-đéc-xen, Cô bé bán diêm XII. DẤU CÂU STT Dấu câu Tác dụng Ví dụ 1 Dấu chấm . Thường dùng ở cuối câu trần thuật, báo hiệu hết câu. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm tương đối dài hơn so với dấu phẩy. Dòng sông lào xào vỗ sóng. Gió chạy loạt soạt trong cỏ, trăng đã lên cao, đêm đã khuya lắm. Nguyễn Đình Thi 2 Dấu chấm hỏi ? Thường dùng ở cuối câu nghi vấn. Khi đọc phải ngắt câu ở dấu chấm hỏi với ngữ điệu hỏi thường lên giọng ở cuối câu – Anh ốm, sao lại đi làm? – Ốm xoàng thôi. 3 Dấu chấm than ! còn gọi là dấu chấm cảm Thường dùng ở cuối câu cảm thán hoặc cuối câu cầu khiến, báo hiệu khi đọc phải ngắt câu và có ngữ điệu cảm thán hoặc cầu khiến phù hợp từng hoàn cảnh cụ thể. - Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! - Hãy yêu quý thanh niên! Hãy trân trọng và tích cực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trẻ! 4 Dấu phẩy , Đánh dấu ranh giới các bộ phận của câu - Thành phần phụ với chủ ngữ, vị ngữ - Giữa các từ có cùng chức vụ ngữ pháp - Giữa một từ với bộ phận chú thích - Giữa các vế của một câu ghép - Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này. - Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ hiền lương. - Mẹ ơi, có khách đấy. - Vẫn có Bác, ung dung, trông xuống, dịu dàng. 5 Dấu chấm phẩy ; - Đánh dấu ranh giới các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. - Cốm / không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm / phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. 6 Dấu chấm lửng … - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. - Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… - Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi! - Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp. 7 Dấu dạch ngang - - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; - Nối các từ trong một liên danh. - Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu… - Có người khẽ nói - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! - Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu… 8 Dấu ngoặc đơn Dùng để đánh dấu phần chú thích giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm Họ những người bản xứ được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. 9 Dấu hai chấm - Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó; - Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp dùng với dấu ngoặc kép hay lời đối thoại dùng với dấu gạch ngang - Con đường này tô đã…vì chính long tôi đang có sự thay đổi lớn Hôm nay tôi đi học. - Người xưa có câu “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. 10 Dấu ngoặc kép “” - Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn. - Thánh Găng-đi có một phương châm “Chinh phục được… khó hơn”. dẫn trực tiếp - Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn! hiểu theo nghĩa đặc biệt - Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. hàm ý mỉa mai - Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”. “Bên kia sông Đuống”… ra đời. tên vở kịch III. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP Hành động nói - Khái niệm Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. - Các kiểu hành động nói thường gặp hỏi, trình bày báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán... điều khiển cầu khiến, đe doạ, thách thức..., hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. - Cách thực hiện Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó cách dùng trực tiếp hoặc bằng kiểu câu khác cách dùng gián tiếp. Hội thoại - Khái niệm Hội thoại là hoạt động giao tiếp trong đó vai xã hội vị trí của người tham gia hội thoại được xác định bằng các quan hệ xã hội thân - sơ, trên - dưới.... - Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. - Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội + Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình, xã hội. + Quan hệ thân - sơ theo mức độ quen biết thân tình, - Quan hệ xã hội rất đa dạng, vai xã hội của mỗi người vì thế cũng đa dạng, nhiều chiều. Do dó khi tham gia hội thoại cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp. Lượt lời trong hội thoại + Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời. + Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác... + Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.
tổng hợp phần tiếng việt lớp 9